Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt có chức năng loại bỏ các tạp chất gây ô nhiễm môi trường trong nước thải sinh hoạt như COD ( Chemical Oxygen Demand - nhu cầu oxy hóa học) , BOD ( Biochemical Oxygen Demand – Nhu cầu ô xy hóa sinh học ) Tổng N bao gồm ( NH3, NH4, NO2, NO3.... Gọi chung là amoni ) và các loại vi khuẩn tồn dư trong nước thải. Dưới đây ADC Việt Nam xin gửi tới bạn đọc bài viết giới thiệu sơ bộ về hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 150m³/ngày đêm mà bạn có thể dùng cho mục đích giới thiệu hoặc tham khảo:
Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt 150m³/ngày đêm

1. Giới thiệu chung
Nước thải sinh hoạt thường phát sinh chủ yếu từ các khu dân cư, tòa nhà, trường học, bệnh viện, nhà hàng, khách sạn,… trong nước thải sinh hoạt có chứa nhiều chất hữu cơ, dầu mỡ, chất rắn lơ lửng, vi khuẩn gây bệnh. Nếu không được xử lý đúng quy chuẩn, nguồn nước này sẽ gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe cộng đồng và hệ sinh thái mà nguồn nước này thải ra.
Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 150m³/ngày đêm là giải pháp phù hợp cho các đơn vị quy mô vừa, giúp xử lý hiệu quả nước thải, đảm bảo đạt QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt trước khi xả thải ra môi trường.
2. Đặc tính nước thải sinh hoạt.
Nước thải sinh hoạt có những đặc điểm chính như:
|
TT |
Thông số |
Đơn vị |
Giá trị tham khảo |
|
|
Thấp |
Cao |
|||
|
1 |
pH |
- |
5 |
7,8 |
|
2 |
BOD5 (200C) |
mg/l |
150 |
250 |
|
3 |
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) |
mg/l |
150 |
300 |
|
4 |
Tổng chất rắn hòa tan |
mg/l |
200 |
600 |
|
5 |
Sunfua (tính theo H2S) |
mg/l |
2 |
20 |
|
6 |
Amoni (tính theo N) |
mg/l |
65 |
150 |
|
7 |
Nitrat (NO3-) (tính theo N) |
mg/l |
50 |
80 |
|
8 |
Dầu mỡ động, thực vật |
mg/l |
20 |
60 |
|
9 |
Tổng các chất hoạt động bề mặt |
mg/l |
5 |
60 |
|
10 |
Phosphat (PO43-) (tính theo P) |
mg/l |
10 |
30 |
|
11 |
Tổng Coliforms |
MPN/ 100ml |
10⁵ |
10⁷ |
Trên đây là bảng tổng số tham khảo chất lượng nước thải đầu vào. Bảng này chỉ mang tính chất tham khảo, không được ứng dụng vào tính toán.
Nhìn chung vào bảng trên ta có thể đánh giá sơ bộ về tính chất của nguồn nước thải sinh hoạt. Các chỉ số như BOD, Tổng N và vi khuẩn luôn là những chỉ tiêu khó xử lý trong nước thải sinh hoạt. Vì vậy cần căn cứ vào tính chất nước sinh hoạt đầu vào để đưa ra phương án xử lý hiệu quả.
|
TT |
Thông số |
Đơn vị |
Giá trị C |
|
|
A |
B |
|||
|
1 |
pH |
- |
5 - 9 |
5 - 9 |
|
2 |
BOD5 (200C) |
mg/l |
30 |
50 |
|
3 |
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) |
mg/l |
50 |
100 |
|
4 |
Tổng chất rắn hòa tan |
mg/l |
500 |
1000 |
|
5 |
Sunfua (tính theo H2S) |
mg/l |
1.0 |
4.0 |
|
6 |
Amoni (tính theo N) |
mg/l |
5 |
10 |
|
7 |
Nitrat (NO3-) (tính theo N) |
mg/l |
30 |
50 |
|
8 |
Dầu mỡ động, thực vật |
mg/l |
10 |
20 |
|
9 |
Tổng các chất hoạt động bề mặt |
mg/l |
5 |
10 |
|
10 |
Phosphat (PO43-) (tính theo P) |
mg/l |
6 |
10 |
|
11 |
Tổng Coliforms |
MPN/ 100ml |
3.000 |
5.000 |
Bảng giá trị chất lượng nước thải sau xả thải theo QC 14: 2008 BTNMT.
3. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt 150m³/ngày đêm

Quy trình công nghệ được ADC Việt Nam áp dụng.
- Song chắn rác: Có chức năng loại bỏ rác thô, bao nilon, vải vụn.....
- Bê gom nước thải: Có chức năng gom nước thải về một điểm để bơm lượng nước thải này về bể điều hòa.
- Bể điều hòa: ổn định lưu lượng và nồng độ ô nhiễm, tránh sốc tải.
- Thiết bị điều tiết lưu lượng: Điều tiết lưu lượng cấp vào bể vi sinh thiếu khí.
- Bể Anoxic (thiếu khí): Chuyển hóa các hợp chất hữu cơ khó phân hủy.
- Bể hiếu khí số 1 (Aerotank): vi sinh vật phân hủy chất hữu cơ, giảm BOD, COD.
- Bể vi sinh hiếu khí số2: Phân hủy chất hữu cơ giảm COD và BOD.
- Bể lắng sinh học: Tách cặn lơ lửng trong nước thải làm trong nước.
- Bể khử trùng: Cấp clo để tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh.
- Nước sau xử lý: đáp ứng QCVN 14:2008/BTNMT, xả ra môi trường.
- Bể chứa bùn thải: được gom về bể chứa bùn, lượng bùn phát sinh được hút bỏ định kỳ.
4. Ưu điểm của hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt.
- Hiệu quả xử lý cao: loại bỏ >90% COD, BOD, SS và vi khuẩn gây bệnh.
- Thiết kế nhỏ gọn: phù hợp cho khu đất hạn chế, dễ lắp đặt trong tầng hầm hoặc khuôn viên.
- Vận hành đơn giản: hệ thống tự động hóa cao, ít nhân công.
- Chi phí hợp lý: tối ưu cho công suất trung bình 150m³/ngày đêm.
- Thân thiện môi trường: không phát sinh mùi hôi, hạn chế tiếng ồn.
5. Ứng dụng thực tế
Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt 150m³/ngày đêm thường được áp dụng cho:
- Khu dân cư, chung cư mini, tòa nhà văn phòng.
- Trường học, bệnh viện, trung tâm y tế.
- Nhà máy, xí nghiệp có khu công nhân lưu trú.
- Khách sạn, nhà hàng, khu nghỉ dưỡng.
6. Kết luận
Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 150m³/ngày đêm là giải pháp hiệu quả, đáp ứng nhu cầu xử lý nước thải cho các khu vực có quy mô vừa. Với công nghệ sinh học kết hợp cơ học, hệ thống đảm bảo nước thải đầu ra đạt chuẩn, góp phần bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.









